THỦ TỤC Trả lại khu vực biển (cấp tỉnh)
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kiên Giang | |||||||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.005399.000.00.00.H33 | |||||||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 1660/QĐ-UBND | |||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Huyện | |||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | |||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Biển và hải đảo | |||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa. Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ. |
|||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
|||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam
Doanh nghiệp Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) Hợp tác xã |
|||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, | |||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | |||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | |||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định cho phép trả lại khu vực biển theo Mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do | |||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
|||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | 3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính a) Tổ chức, cá nhân được trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển đã được giao khi không còn nhu cầu sử dụng; b) Tổ chức, cá nhân trả lại khu vực biển phải thực hiện các biện pháp phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao mà trả lại; phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác tài nguyên không tái tạo không được trả lại một phần diện tích khu vực biển đã được giao; c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ trả lại khu vực biển theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. |