THỦ TỤC Miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Kiên Giang | ||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.001514.000.00.00.H33 | ||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 2757/QĐ-UBND | ||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | ||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Tổ chức cán bộ | ||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần nộp hồ sơ về Sở Y tế. Bước 2: Sở Y tế nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải có văn bản hướng dẫn tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ Chủ tịch UBND xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần. |
||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) Hợp tác xã |
||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Y tế | ||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Y tế, | ||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | |||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp. | ||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Các trường hợp miễn nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 10 Luật Giám định tư pháp, cụ thể như sau: (1) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này; (2) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này: a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý; c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc”. (3) Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp; (4) Thực hiện một trong các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 6 của Luật này: “Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm: 1. Từ chối đưa ra kết luận giám định tư pháp mà không có lý do chính đáng. 2. Cố ý đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật. 3. Cố ý kéo dài thời gian thực hiện giám định tư pháp. 4. Lợi dụng việc thực hiện giám định tư pháp để trục lợi. 5. Tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết được khi tiến hành giám định tư pháp. 6. Xúi giục, ép buộc người giám định tư pháp đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật. 7. Can thiệp, cản trở việc thực hiện giám định của người giám định tư pháp”. (5) Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc. |